Ngành nghề ưu tiên định cư tại Úc là gì?
Chính phủ Úc ban hành nhóm thị thực định cư diện tay nghề, cho phép người lao động nước ngoài có kỹ năng được sinh sống và làm việc lâu dài, tiến tới trở thành thường trú nhân vĩnh viễn. Đây được coi là giải pháp của Úc để thu hút người lao động lành nghề, có chuyên môn, nhằm cải thiện và phục hồi nền kinh tế sau 2 năm chống chọi với đại dịch.
Các danh sách định cư Úc diện tay nghề bao gồm:
- STSOL (Short-term Skilled Occupation List): Danh sách ngành nghề ngắn hạn.
- MLTSSL (Medium and Long-term Strategic Skills List): Danh sách ngành nghề trung và dài hạn.
- ROL (Regional Occupation List): Danh sách ngành nghề khu vực.
Tháng 9/2020, Chính phủ Úc đã ban hành danh sách PMSOL (Priority Migration Skilled Occupation List – Danh sách những ngành nghề ưu tiên định cư tại Úc). Gồm các nhóm ngành có vai trò quan trọng đối với việc phục hồi nền kinh tế Úc sau đại dịch Covid-19. PMSOL được xem xét và cập nhật khá thường xuyên, tùy theo thông tin từ thị trường lao động.
Số lượng ngành nghề trong danh sách PMSOL khác nhau tùy theo từng diện visa. Ví dụ:
- Visa 494: Có 650 ngành nghề đủ điều kiện.
- Visa 491: 504 ngành nghề đủ điều kiện.
- Visa 491 (diện người thân bảo lãnh): 212 ngành nghề đủ điều kiện.
- Visa 187: 673 ngành nghề đủ điều kiện.
>>>Xem thêm: Tổng hợp điều kiện du học úc không thể bỏ lỡ
Danh sách các ngành ưu tiên định cư ở Úc 2023
Từ khi bắt đầu vào năm 2020, danh sách những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc bao gồm 17 ngành nghề. Tính đến hiện tại, danh sách này đã được bổ sung thêm 27 ngành, nâng tổng số ngành thành 44, nhằm nhanh chóng khôi phục kinh tế Úc:
STT
|
Các ngành nghề định cư tại Úc được ưu tiên
|
Mã ngành
|
1
|
Giám đốc điều hành – Chief Executive or Managing Director
|
111111
|
2
|
Quản lý dự án xây dựng – Construction Project Manager
|
133111
|
3
|
Kế toán tổng hợp – Accountant (General)
|
221111
|
4
|
Kế toán quản lý – Management Accountant
|
221112
|
5
|
Kế toán thuế – Taxation Accountant
|
221113
|
6
|
Kiểm toán độc lập – External Audito
|
221213
|
7
|
Kiểm toán nội bộ – Internal Audito
|
221214
|
8
|
Kiểm sát viên – Surveyor
|
232212
|
9
|
Kỹ thuật viên vẽ bản đồ – Cartographer
|
232213
|
10
|
Nghiên cứu viên các chiều không gian – Other Spatial Scientist
|
232214
|
11
|
Kỹ sư xây dựng – Civil Engineer
|
233211
|
12
|
Kỹ sư địa kỹ thuật – Geotechnical Engineer
|
233212
|
13
|
Kỹ sư kết cấu – Structural Engineer
|
233214
|
14
|
Kỹ sư vận tải – Transport Engineer
|
233215
|
15
|
Kỹ sư điện – Electrical Engineer
|
233311
|
16
|
Kỹ sư cơ khí – Mechanical Engineer
|
233512
|
17
|
Kỹ sư khai thác (trừ dầu khí) – Mining Engineer (excluding Petroleum)
|
233611
|
18
|
Kỹ sư dầu khí – Petroleum Engineer
|
233612
|
19
|
Nhà khoa học thí nghiệm y học – Medical Laboratory Scientist
|
234611
|
20
|
Bác sĩ thú y – Veterinarian
|
234711
|
21
|
Dược sĩ bệnh viện – Hospital Pharmacist
|
251511
|
22
|
Dược sĩ công nghiệp – Industrial Pharmacist
|
251512
|
23
|
Dược sĩ bán lẻ – Retail Pharmacist
|
251513
|
24
|
Chuyên viên chỉnh hình hoặc chuyên viên phục hình – Orthotist or Prosthetist
|
251912
|
25
|
Bác sĩ đa khoa – General Practitioner
|
253111
|
26
|
Bác sĩ quân y – Resident Medical Officer
|
253112
|
27
|
Bác sĩ tâm lý – Psychiatrist
|
253411
|
28
|
Bác sĩ – Medical Practitioners nec
|
253999
|
29
|
Nữ hộ sinh – Midwife
|
254111
|
30
|
Y tá chính quy chăm sóc người cao tuổi – Registered Nurse (Aged Care)
|
254412
|
31
|
Y tá chính quy chăm sóc đặc biệt và cấp cứu – Registered Nurse (Critical Care and Emergency)
|
254415
|
32
|
Y tá chính quy mảng y tế – Registered Nurse (Medical)
|
254418
|
33
|
Y tá chính quy sức khỏe tâm thần – Registered Nurse (Mental Health)
|
254422
|
34
|
Y tá chính quy sức ngoại phẫu – Registered Nurse (Perioperative)
|
254423
|
35
|
Y tá chính quy – Registered Nurses nec
|
254499
|
36
|
Chuyên gia đa phương tiện – Multimedia Specialist
|
261211
|
37
|
Lập trình viên phân tích – Analyst Programmer
|
261311
|
38
|
Lập trình viên phát triển – Developer Programmer
|
261312
|
39
|
Kỹ sư phần mềm – Software Engineer
|
261313
|
40
|
Kỹ thuật phần mềm và ứng dụng – Software and Applications Programmers nec
|
261399
|
41
|
Chuyên viên bảo mật công nghệ thông tin và truyền thông – ICT Security Specialist
|
262112
|
42
|
Cán bộ công tác xã hội – Social Worker
|
272511
|
43
|
Người lập kế hoạch bảo trì – Maintenance Planner
|
312911
|
44
|
Đầu bếp – Chef
|
351311
|
Những ngành nghề được định cư tại Úc diện ưu tiên hầu như đều thuộc 5 nhóm ngành nghề: y tế – điều dưỡng, công nghệ thông tin, giáo dục, kỹ sư và tư vấn tâm lý – xã hội.
Nếu công việc của bạn thuộc danh sách trên, bạn hãy sớm lên kế hoạch và tìm hiểu để xác định cơ hội định cư tại Úc nhé.
Những khu vực có chính sách áp dụng các ngành ưu tiên định cư ở Úc
Úc có 3 thành phố lớn là Sydney, Melbourne và Brisbane với nền kinh tế phát triển, giao thương nhộn nhịp, thị trường việc làm cạnh tranh. Tuy nhiên, Chính phủ Úc luôn khuyến khích người lao động định cư tại vùng Regional (lãnh thổ nước Úc trừ 3 thành phố trên), triển vọng nghề nghiệp tại đây cũng cao hơn.
Đặc biệt, thành phố Perth của bang Tây Úc được đánh giá là có nhiều chính sách ưu tiên định cư diện tay nghề nhất, với các lợi thế:
+ Thành phố đáng sống thứ 6 trên thế giới (theo Economist Intelligence Unit năm 2021).
+ Không khí trong lành, thời tiết dễ chịu, ôn hòa.
+ Người dân tại Perth hiền hòa, thân thiện, mến khách.
+ Phúc lợi xã hội tốt.
+ Chi phí không đắt đỏ bằng các thành phố lớn khác.
+ Tỷ lệ thiếu việc làm thấp.
Ngoài Perth, bạn có thể chọn học các ngành thuộc danh sách những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc ở các khu vực khác như Gold Coast, Cabramatta, Hobart. Nếu bạn chưa tự tin đưa ra quyết định, hãy nhờ sự hỗ trợ của chuyên viên di trú giàu chuyên môn và kinh nghiệm của một công ty dịch vụ uy tín.
>>>Xem thêm: Xin visa du học Úc - Hướng dẫn thủ tục xin visa du học nhanh chóng
Một số ngành ưu tiên định cư ở Úc
Dưới đây là thông tin chi tiết về những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc:
Y tế – điều dưỡng
Vì chế độ an sinh xã hội vô cùng tốt, người dân tại Xứ sở chuột túi rất quan tâm đến sức khỏe của bản thân và gia đình. Bởi vậy, y tế luôn là nhóm ngành có nhu cầu cao tại Úc.
Đặc biệt sau đại dịch Covid-19, nhân lực chăm sóc sức khỏe, y tá, điều dưỡng càng khan hiếm. Cộng thêm tuổi thọ trung bình của người dân Úc ngày càng tăng, đòi hỏi nhiều hơn các dịch vụ y tế. Từ những nguyên nhân này, có thể thấy được triển vọng việc làm và ưu tiên định cư nhóm ngành này là rất lớn.
Theo HWA, Úc cần bổ sung gấp y tá trong tương lai, ước tính quốc gia này sẽ thiếu khoảng 100.000 y tá trong năm 2025.
Y tá cũng là một ngành có thu nhập cao, khoảng 75.000 AUD/năm. Tùy thuộc vào kinh nghiệm, chuyên môn và trình độ học vấn mà con số này có thể thấp hơn hoặc cao hơn rất nhiều.
Ngoài y tá, các ngành nghề y tế khác cũng trong danh sách ưu tiên định cư Úc gồm dược sĩ, bác sĩ và hộ sinh.
>>>Xem thêm: Tất tần tật chính sách định cư cho du học sinh tại Úc
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin là ngành phát triển nhanh nhất thế giới và luôn khát nhân lực. Nếu được hỏi học ngành gì dễ định cư ở Úc thì đó chính là công nghệ thông tin. Các tập đoàn, công ty lớn có trụ sở ở Úc như IBM, Canon, Citrix, Fujitsu, Google, EDS, NEC, Microsoft, Intel tạo nhiều cơ hội nghề nghiệp với thu nhập hấp dẫn. Bộ Việc làm Úc dự đoán nhu cầu ngành công nghệ thông tin sẽ tăng 10,5% trong năm 2023 sắp tới.
Mức lương trung bình của một lập trình viên tại Úc sẽ khoảng 100.000 AUD/năm.
Gợi ý một số trường đại học hàng đầu tại Úc đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin:
+ Đại học New South Wales.
+ Đại học Melbourne.
+ Đại học Tây Úc.
+ Đại học Curtin.
+ Đại học RMIT.
Kỹ sư
Kỹ sư thuộc top các ngành có thu nhập cao nhất tại Úc và rất khát nhân lực lành nghề, có kỹ năng chuyên môn. Chính vì vậy, kỹ sư là nhóm ngành luôn năm trong danh sách ưu tiên định cư Úc qua nhiều năm liền.
Kỹ sư (Engineering) là ngành vô cùng rộng lớn, làm việc trong các môi trường liên quan đến khoa học, kinh tế, xã hội, xây dựng, cơ khí, điện – điện tử, máy móc, hóa học…. Sinh viên ra trường cũng có thể xin việc làm đúng ngành nghề tại Úc với mức lương vô cùng hấp dẫn, trung bình hơn 60.000 AUD/năm.
Trong danh sách PMSOL, nghề kỹ sư chiếm đa số. Điều này cho thấy Chính phủ Úc và các tiểu bang luôn dành sự quan tâm, ưu tiên đặc biệt tới nhóm ngành kỹ thuật này
>>>Xem thêm: Kinh nghiêm du học nghề Úc từ A-Z dành cho bạn
Quản trị kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh (Business) xoay quanh việc vận hành, quản lý doanh nghiệp, là ngành rất được ưa chuộng và được dự đoán sẽ phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai.
Theo dự đoán, nhu cầu nhân lực của ngành quản trị kinh doanh năm 2023 tại Úc sẽ đạt 196.000 lao động, tăng 9,3% so với 5 năm trước đó (theo Labour Market Information). Thu nhập trong ngành business cũng rất hấp dẫn. Mức lương trung bình của một nhân viên quản lý kinh doanh có thể lên tới 110.000 AUD/năm.
Trên đây là toàn bộ thông tin về những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc cập nhật mới nhất. Nắm được danh sách này cùng các dòng thị thực diện tay nghề phù hợp sẽ giúp các bạn tăng cao cơ hội sớm thành công nhận được visa.
Giảm tải gánh nặng chi phí du học Úc với TNE Diploma
TNE Global hiện nay đang là đối tác với các trường đại học danh tiếng hàng đầu trên thế giới như: Đại học New England, Đại học Công nghệ Sydney, Đại học Macquarie, Đại học Deakin (Úc); Đại học Arizona, Đại học South Florida (Mỹ); Đại học Wuhan (Trung Quốc); Đại học Victoria Wellington, Đại học Công nghệ Auckland (New Zealand),....
Chúng tôi, với tư cách là tổ chức giáo dục tiên phong, mang đến mô hình học tập toàn cầu TNE Diploma.
Với mô hình học tập này, học viên sẽ được trải nghiệm phương pháp học hiện đại Blended Learning kết hợp giữa trực tuyến năm đầu tiên và trực tiếp tại nước ngoài cho 2 năm tiếp theo. Tham gia học tập như một sinh viên Úc từ sớm giúp học viên trang bị đầy đủ kỹ năng và sẵn sàng hòa nhập vào môi trường học tập quốc tế khi đi du học sau này.
Mô hình này cũng giúp các bậc phụ huynh tiết kiệm học phí, chi phí sinh hoạt của con trong năm đầu tiên. Số tiền ước tính lên đến 1 TỶ ĐỒNG.
Tìm hiểu về chương trình tại http://lyons.tne.edu.vn hoặc liên hệ số 0906 903 900 để được tư vấn thêm về lộ trình và học bổng.